Duệ Thân vương Duệ_Thân_vương

Thứ tự thừa kế Duệ vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  • Thời kỳ đầu đại tông:
  1. Duệ Trung Thân vương Đa Nhĩ Cổn (多爾袞)
    1612 - 1636 - 1650
  2. Duệ Thân vương Đa Nhĩ Bác (多爾博), con trai Dự Thông Thân vương Đa Đạc. Năm Thuận Trị thứ 8, bị cưỡng chế quy tông.
    1643 - 1650 - 1651 - 1673
  • Thời kỳ Dự vương tiểu tông:
  1. Đa La Bối lặc Đa Nhĩ Bác (多爾博), truy phong Duệ Thân vương.
    1643 - 1657 - 1673
  2. Phụng ân Trấn quốc công Tô Nhĩ Phát (蘇爾發), truy phong Duệ Thân vương.
    1664 - 1673 - 1708
  3. Phụng ân Phụ quốc công Tắc Lặc (塞勒), truy phong Duệ Thân vương.
    1680 - 1708 - 1729
  4. Phụng ân Phụ quốc công Tề Nỗ Hồn (齊努渾), thụy Giản Hi (簡僖).
    1701 - 1729 - 1744
  5. Phụng ân Phụ quốc công Công Nghi Bố (功宜布), thụy Khác Cần (恪勤), truy phong Duệ Thân vương.
    1714 - 1744 - 1746
  6. Tín Khác Quận vương Như Tùng (如松), lấy kế đại tông Tín Quận vương Đức Chiêu, nên lấy Tu Linh để thừa kế hệ này. Sau được truy phong Duệ Thân vương.
    1737 - 1746 - 1762
  • Thời kỳ phục tước:
  1. Duệ Cung Thân vương Thuần Dĩnh (淳颖), con trai thứ ba của Như Tùng.
    1761 - 1778 - 1800
  2. Duệ Thận Thân vương Bảo Ân (宝恩)
    1777 - 1801 - 1802
  3. Duệ Cần Thân vương Đoan Ân (端恩)
    1788 - 1802 - 1826
  4. Duệ Hy Thân vương Nhân Thọ (仁壽)
    1810 - 1826 - 1864
  5. Duệ Ý Thân vương Đức Trường (德長)
    1838 - 1865 - 1876
  6. Duệ Kính Thân vương Khôi Bân (魁斌)
    1864 - 1876 - 1915
  7. Duệ Thân vương Trung Thuyên (中銓)
    1892 - 1915 - 1939